Thuế khoán là gì? Hướng dẫn nộp hồ sơ khai thuế khoán hộ kinh doanh
Thuế khoán đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các hộ kinh doanh quy mô nhỏ tại Việt Nam, tạo điều kiện phát triển bền vững trong tương lai.

Thuế khoán đang là chủ đề "nóng" trong cộng đồng hộ kinh doanh khi từ năm 2026, hộ kinh doanh sẽ chính thức chấm dứt cơ chế thuế khoán, thay bằng tự kê khai, nộp thuế theo doanh thu thực tế. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ thuế khoán là gì, ai phải nộp, cách xác định doanh thu cũng như hướng dẫn chi tiết việc nộp hồ sơ khai thuế khoán năm 2025 theo các văn bản pháp luật mới nhất.
1. Thuế khoán là gì?
Thuế khoán là phương pháp tính thuế mà cơ quan thuế ấn định mức thuế cố định cho hộ kinh doanh dựa trên các yếu tố như địa điểm kinh doanh, ngành nghề, quy mô hoạt động và điều kiện kinh doanh. Thay vì tính thuế theo doanh thu thực tế phát sinh, hộ kinh doanh chỉ cần nộp một khoản thuế cố định đã được xác định trước, giúp đơn giản hóa thủ tục và giảm gánh nặng hành chính cho các hộ kinh doanh.
Thuế khoán là một trong những phương thức tính thuế phổ biến nhất đối với hộ kinh doanh tại Việt Nam. Đây là phương pháp tính thuế đơn giản, phù hợp với quy mô kinh doanh nhỏ và không yêu cầu hệ thống kế toán phức tạp. Tại khoản 8 Điều 1, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP quy định các hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên, từ ngày 1/6/2025 phải sử dụng hóa đơn điện tử có kết nối máy tính tiền.
Nội dung cụ thể:
"Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 51 có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, khoản 2 Điều 90, khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trong đó có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế."
Với những thay đổi này, hộ kinh doanh cần chuẩn bị kỹ càng để thích nghi với xu hướng minh bạch hóa và số hóa trong quản lý thuế. Việc nắm vững quy định không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2. Đối tượng áp dụng thuế khoán
Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và các hướng dẫn mới nhất từ Thông tư 92/2015/TT-BTC, các đối tượng áp dụng thuế khoán gồm:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên.
Các hộ kinh doanh thuộc nhóm ngành nghề nhỏ lẻ, kinh doanh dịch vụ, bán hàng tạp hóa, hàng tiêu dùng, buôn bán tại chợ, cửa hàng nhỏ, dịch vụ ăn uống, bán lẻ online, v.v.
Hộ kinh doanh chưa có hoặc không bắt buộc lập hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Lưu ý: Những hộ kinh doanh có doanh thu vượt quá 500 triệu đồng/năm hoặc đã chuyển đổi mô hình thành công ty, doanh nghiệp tư nhân thì không được áp dụng thuế khoán.
1.1. Mức thuế khoán
Mức thuế khoán được cơ quan thuế xác định theo ngành nghề, địa bàn kinh doanh và quy mô doanh thu ước tính. Thông thường, thuế khoán bao gồm:
Thuế môn bài:
- Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Mức thuế môn bài là 300.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng: Mức thuế môn bài là 500.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 triệu đồng: Mức thuế môn bài là 1 triệu đồng/năm.
- Thuế thu nhập cá nhân khoán: Từ 0,5% – 5% doanh thu tùy ngành nghề (bán lẻ, dịch vụ ăn uống, vận tải, v.v.).
Ví dụ:
Một hộ kinh doanh tạp hóa tại quận nội thành có doanh thu khoán 200 triệu đồng/năm:
Thuế môn bài: 500.000 đồng/năm.
Thuế thu nhập cá nhân khoán: 1% x 200 triệu = 2 triệu đồng/năm.
Tổng thuế khoán phải nộp: 2.500.000 đồng/năm.
Cách tính này giúp hộ kinh doanh dễ dàng ước lượng nghĩa vụ thuế mà không cần kế toán phức tạp.
2. Hướng dẫn nộp hồ sơ khai thuế khoán hộ kinh doanh
2.1. Hồ sơ khai thuế khoán
Hồ sơ khai thuế khoán bao gồm:
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD (ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu mới thành lập).
- Các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh (nếu có).
- Các chứng từ chứng minh việc thay đổi doanh thu (nếu có) để xin điều chỉnh mức thuế.
2.2. Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế khoán tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Có thể nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2.3. Thời hạn nộp thuế của hộ khoán là bao lâu?
Hộ kinh doanh mới thành lập: nộp hồ sơ khai thuế khoán trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.
Hộ kinh doanh đang hoạt động: cơ quan thuế sẽ công khai mức thuế khoán hằng năm vào tháng 12 và hộ kinh doanh phải nộp thuế theo kỳ (tháng hoặc quý).
Thời hạn nộp tiền thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng hoặc quý (tùy cách quản lý của cơ quan thuế).
2.4. Cách xác định doanh thu và mức thuế khoán
Việc xác định doanh thu và mức thuế khoán được thực hiện theo quy trình minh bạch từ cơ quan thuế, bao gồm:
Khai thuế ban đầu: Hộ kinh doanh tự khai doanh thu dự kiến trong năm.
Khảo sát thực tế: Cơ quan thuế có thể thực hiện khảo sát doanh thu thực tế tại địa bàn.
Tham vấn ý kiến: Lấy ý kiến công khai của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn về mức doanh thu khoán.
Ấn định thuế: Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào các yếu tố trên để ấn định mức doanh thu và thông báo số thuế phải nộp cho hộ kinh doanh.
Ví dụ:
Một hộ kinh doanh quán ăn có doanh thu ước tính 500 triệu đồng/năm, tỷ lệ thuế áp dụng:
- Thuế GTGT: 3% x 500 triệu = 15 triệu đồng/năm
- Thuế TNCN: 1,5% x 500 triệu = 7,5 triệu đồng/năm
=> Tổng thuế khoán phải nộp: 22,5 triệu đồng/năm (chia thành 12 tháng để nộp).
3. Những trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế
Theo quy định mới nhất, có một số trường hợp hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, giúp giảm bớt gánh nặng hành chính. Bao gồm:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không vượt quá 100 triệu đồng. Đây là trường hợp phổ biến nhất, áp dụng cho đa số các hộ kinh doanh nhỏ lẻ.
Cá nhân kinh doanh đã nộp thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Ví dụ: Cá nhân kinh doanh là đại lý bán bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp... đã được tổ chức chi trả khấu trừ thuế.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hộ kinh doanh vẫn cần phải đăng ký thuế và khai thuế ban đầu để cơ quan thuế có cơ sở quản lý và thông báo mức thuế miễn, giảm.
Câu hỏi thường gặp (FAQ) về thuế khoán hộ kinh doanh
1. Thuế khoán áp dụng cho những ai?
Thuế khoán áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô nhỏ, không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định. Đây là hình thức tính thuế đơn giản, thuận tiện cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ.
2. Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm có phải nộp thuế khoán không?
Không. Theo Luật Quản lý thuế và Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm được miễn thuế GTGT và thuế TNCN.
3. Nếu doanh thu thực tế khác so với doanh thu khoán thì xử lý ra sao?
Nếu doanh thu cao hơn nhiều so với mức khoán, hộ kinh doanh có thể bị ấn định lại mức thuế. Ngược lại, nếu doanh thu giảm, hộ có quyền đề nghị điều chỉnh mức thuế khoán với cơ quan thuế.
4. Trường hợp nào hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế khoán?
Các trường hợp hộ kinh doanh đã có doanh thu khoán ổn định do cơ quan thuế xác định và thông báo thì không cần nộp lại hồ sơ hằng năm, trừ khi có thay đổi ngành nghề, quy mô hoặc doanh thu.